Biển số 30 ở đâu? Biển số xe 30 ở tỉnh nào?

Nhà nước đã quy định biển số xe khác nhau cho từng khu vực trên địa bàn tỉnh, thành phố. Với mục đích phân biệt các phương tiện tham gia giao thông và giúp việc quản lý thuận tiện hơn. Vậy biển số 30 ở đâu? Bạn thuộc tỉnh nào? Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Dichbiensoxe.online tìm hiểu tất cả các ký hiệu biển số xe Hà Nội theo quận, huyện, các vấn đề liên quan đến đăng ký xe và giải đáp các thắc mắc khác liên quan.

Biển số 30 ở tỉnh nào? Biển số 30 ở đâu?

Số 30 được dùng làm ký hiệu biển số các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội quy định tại Phụ lục 2 về ký hiệu biển số ô tô, xe máy ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.

Ngoài ra, các ký hiệu 29, 31, 32, 33, 40 cũng được bổ sung vào hệ thống biển số xe Hà Nội nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý giao thông tại thành phố này.

Vậy biển số 30 là ở Hà Nội hay biển số 30 là ở thành phố Hà Nội.

Giới thiệu sơ lược về thành phố Hà Nội

Hà Nội là thủ đô, thành phố trực thuộc Trung ương và là một trong những tỉnh kinh tế trọng điểm của nước ta. Hà Nội thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, phía bắc giáp các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc; Phía Nam giáp tỉnh Hà Nam, Hòa Bình; Phía Tây giáp tỉnh Hòa Bình, Phú Thọ; Phía đông giáp các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên. Hà Nội có 30 đơn vị hành chính cấp huyện với 12 huyện và 17 huyện, 1 thị trấn với 579 đơn vị hành chính cấp xã. Với lợi thế về dân số đông, nguồn lao động dồi dào, địa hình thuận lợi, Hà Nội nhanh chóng phát triển và trở thành trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, khoa học quan trọng của cả nước.

Chi tiết biển số 30 ở tỉnh nào? Biển số 30 ở đâu? - Dịch biển số xe
thủ đô Hà Nội

Thông tin tổng quan về thành phố Hà Nội

  • Mã viết tắt (tàu cá): HN
  • Mã hành chính (mã CCCD): 01
  • Mã địa lý: VN-HN
  • Mã vùng: 024
  • Mã bưu điện: 10000 đến 14000
  • Cổng thông tin điện tử: hanoi.gov.vn.

Chi tiết ký hiệu biển số xe Hà Nội theo quận, huyện

Biển số xe Hà Nội được chia theo quận, huyện để thuận tiện cho quá trình phân biệt, quản lý các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố, chi tiết như sau:

Giải mã ký hiệu biển số xe Hà Nội

Mỗi ký hiệu cấu thành biển số xe Hà Nội đều mang những ý nghĩa khác nhau. Nhìn vào đó có thể xác định được địa phương nơi đăng ký xe.

  • Hai số đầu (30) : Là ký hiệu khu vực đăng ký xe Hà Nội
  • Hai ký tự tiếp theo : Là số đăng ký xe. Bao gồm một chữ cái (từ A đến Z) và một số tự nhiên (từ 1 đến 9). Mỗi quận khác nhau sẽ có những bộ truyện khác nhau.
  • Dãy số cuối : gồm 5 số tự nhiên là số đăng ký xe, nằm trong khoảng từ 000.01 đến 999.99.

Quy định về biển số xe máy (50-175cc)

Huyện Dấu hiệu Dấu hiệu
Quận Ba Đình 29/30/31/32/33/40-B1 29/30/31/32/33/40-B2
Quận Hoàn Kiếm 29/30/31/32/33/40-C1 29/30/31/32/33/40-C2
Quận Hai Bà Trưng 30/29/31-D1 30/29/31-D2
Quận Đống Đa 29/30/31/32/33/40-E1 29/30/31/32/33/40-E2
Quận Tây Hồ 29/30/31/32/33/40-F1
quận thanh xuân 29/30/31/32/33/40-G1 29/30/31/32/33/40-G2
Quận Hoàng Mai 29/30/31/32/33/40-H1 29/30/31/32/33/40-H2
Quận Long Biên 29/30/31/32/33/40-K1 29/30/31/32/33/40-K2
Quận Nam Từ Liêm 29/30/31/32/33/40-L1
Huyện Bắc Từ Liêm 29/30/31/32/33/40-L5
Quận Hà Đông 29/30/31/32/33/40-Tháng 1 29/30/31/32/33/40-Tháng 2
quận Cầu Giấy 29/30/31/32/33/40-P1
thị trấn Sơn Tây 29/30/31/32/33/40-U1
huyện Thanh Trì 29/30/31/32/33/40-M1
huyện Gia Lâm 29/30/31/32/33/40-N1
huyện Mê Linh 29/30/31/32/33/40-Z1
huyện Đông Anh 29/30/31/32/33/40-S1 29/30/31/32/33/40-S2
huyện Sóc Sơn 29/30/31/32/33/40-S6 29/30/31/32/33/40-S7
huyện Ba Vì 29/30/31/32/33/40-V1
huyện Phúc Thọ 29/30/31/32/33/40-V3
huyện Thạch Thất 29/30/31/32/33/40-V5
huyện Quốc Oai 29/30/31/32/33/40-V7
huyện Chương Mỹ 29/30/31/32/33/40-X1 29/30/31/32/33/40-X2
huyện Đan Phượng 29/30/31/32/33/40-X3
huyện Hoài Đức 29/30/31/32/33/40-X5
Huyện Thanh Oai 29/30/31/32/33/40-X7
huyện Mỹ Đức 29/30/31/32/33/40-Y1
huyện Ứng Hòa 29/30/31/32/33/40-Y3
huyện Thường Tín 29/30/31/32/33/40-Y5
huyện Phú Xuyên 29/30/31/32/33/40-Y7

Quy định về biển số xe ô tô

Phạm vi của xe Dấu hiệu Dấu hiệu
Xe ô tô dưới 9 chỗ 29/31/32/33/40A 30A/E/F/G/H/K
Huấn luyện viên 29B
Xe tải 29C/H
Vân 29D
xe tắc xi 29E
Xe khách phục vụ 29F
Xe dịch vụ 29G
Xe tải dịch vụ 29 giờ
xe bưu chính viettel 29KT
Xe liên doanh 29LD
Xe cứu thương 29M
Xe của người nước ngoài 29-NN
Xe ngoại giao 29-NG
Đoạn phim giới thiệu 29R

Điều kiện, thủ tục đăng ký biển số xe tại Hà Nội

Sau khi mua xe tại cửa hàng, chủ xe phải làm thủ tục đăng ký xe để nhận biển số, biển số. Sau đây là quy trình đăng ký xe tại khu vực Hà Nội mà bạn có thể tham khảo:

Thủ tục đăng ký biển số xe máy tại Hà Nội

Nếu sau khi mua xe, chủ xe để đại lý đại diện làm thủ tục đăng ký biển số thì phải thanh toán tiền mua xe, bao gồm phí đăng ký xe và phí dịch vụ. Sau đó, nhân viên đại lý sẽ thay mặt bạn thực hiện các thủ tục cần thiết để nhận giấy đăng ký xe. Phí trước bạ và phí dịch vụ dao động từ 500.000 đến 1,5 triệu đồng tùy loại xe).

Đối với những bạn tự đăng ký biển số xe, thủ tục như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết

  • Giấy chứng nhận đăng ký xe
  • Giấy tờ mua bán xe (hóa đơn/biên lai)
  • Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/CMND (bản gốc và bản sao), sổ hộ khẩu (bản gốc và bản sao)
  • hóa đơn giá trị gia tăng
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý ô tô

Bước 2: Nộp thuế trước bạ để đăng ký xe

Chủ xe phải nộp thuế trước bạ và đăng ký xe tại bộ phận nộp lệ phí trước bạ tại trụ sở Chi cục Thuế huyện nơi mình cư trú.

Điền các thông tin cần thiết vào tờ khai nộp lệ phí trước bạ cùng với các chứng từ được yêu cầu (hóa đơn VAT, phiếu xuất xưởng, CMND/CCCD)

Cán bộ nhận đơn và tư vấn cho bạn về số tiền thanh toán cũng như hướng dẫn bạn cách thanh toán.

Nộp lệ phí và nhận biên lai lệ phí đăng ký. Hãy nhớ ký vào giấy này.

*Đối với trường hợp nộp phí qua ngân hàng, bạn sẽ nhận được biên lai nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Chi tiết biển số 30 ở tỉnh nào? Biển số 30 ở đâu? - Dịch biển số xe
Thủ tục đăng ký biển số xe tại Hà Nội

Thuế suất trước bạ theo Nghị định 45/2011/ND-CP:

  • Nộp lệ phí trước bạ lần đầu là 5% trên tổng hóa đơn (đối với thành phố trực thuộc Trung ương và thành phố thuộc tỉnh), 2% trên tổng hóa đơn (đối với huyện, thị xã).
  • Khi nộp phí trước bạ lần thứ 2 trở đi sẽ áp dụng mức 1%.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Trụ sở Cảnh sát giao thông

Tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh hoặc Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an cấp huyện nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (hồ sơ gốc của xe), bao gồm:

  • hóa đơn giá trị gia tăng
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xe của đại lý nơi bạn mua xe
  • Sổ hộ khẩu (bao gồm bản chính và bản sao)
  • Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (bao gồm bản gốc và bản sao)
  • Đăng ký biên lai nộp thuế

Bước 4: Xử lý hồ sơ

CSGT tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra toàn bộ hồ sơ, tình trạng xe (nhãn hiệu, loại xe, màu sơn, số khung, số máy,…)

Sau đó, nhân viên tiếp nhận sẽ hướng dẫn bạn viết tờ khai đăng ký xe

Bạn khai báo đầy đủ thông tin, dán số khung theo hướng dẫn rồi gửi lại.

Sau khi điền xong, bạn ngồi đợi công chức kiểm tra, đối chiếu và ký vào tờ khai.

Bước 5: Bấm biển số

Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu vào hệ thống, cán bộ mời người đăng ký đặt tay vào nút màu đỏ cạnh màn hình để bấm biển số.

Nộp lệ phí biển số, nhận CMND/CCCD và nhận biển số.

Bước 6: Cấp giấy hẹn và trả lại giấy đăng ký xe máy mới

Nhận giấy hẹn nhận đăng ký xe (khoảng 2 ngày sau khi đăng ký). Công an sẽ giữ lại giấy tờ gốc của xe và không trả lại. Đến đúng giờ, mang giấy hẹn và CMND/CMND đến trụ sở Cảnh sát giao thông để đăng ký xe.

Lệ phí cấp giấy đăng ký xe máy mới có gắn biển số (theo giá lệ phí trước bạ):

Phạm vi của xe KV1(Hà Nội, TP.HCM) KV2(Các thành phố trực thuộc trung ương khác; thành phố, thị xã thuộc tỉnh) KV3(Các khu vực khác trừ KV1, KV2)
Từ 15 triệu đồng trở xuống 500.000 – 1 triệu đồng 200.000 đồng 50.000 đồng
Trên 15 đến 40 triệu đồng 1 triệu – 2 triệu đồng 400.000 đồng 50.000 đồng
Trên 40 triệu đồng 2 triệu – 4 triệu đồng 800.000 đồng 50.000 đồng

Thủ tục đăng ký biển số xe ô tô tại Hà Nội

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết

  • Giấy chứng nhận đăng ký xe
  • Hóa đơn mua xe giữa Đại lý và người mua (Bản gốc )
  • Hóa đơn mua xe giữa Nhà sản xuất và Đại lý (Bản sao)
  • Phiếu kiểm tra chất lượng nhà máy do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc)
  • Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/CMND (bản gốc và bản sao), sổ hộ khẩu (bản gốc và bản sao)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với công ty liên doanh nước ngoài (Bản sao)
  • Phiếu đăng ký lệ phí (Bản sao)

Bước 2: Nộp thuế trước bạ để đăng ký xe

Chủ xe phải nộp thuế trước bạ và đăng ký xe tại bộ phận nộp lệ phí trước bạ tại trụ sở Chi cục Thuế huyện nơi mình cư trú.

Điền các thông tin cần thiết vào tờ khai nộp lệ phí trước bạ cùng với các giấy tờ đã chuẩn bị.

Cán bộ nhận đơn và tư vấn cho bạn về số tiền thanh toán cũng như hướng dẫn bạn cách thanh toán.

Thuế suất trước bạ đối với ô tô đăng ký lần đầu là 10% (theo giá trị xe niêm yết tại Cục Thuế).

Chi tiết biển số 30 ở tỉnh nào? Biển số 30 ở đâu? - Dịch biển số xe
Thủ tục đăng ký biển số xe ô tô tại Hà Nội

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe và nhập biển số xe

Tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an tỉnh nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (hồ sơ xe gốc).

Sau khi nhận được hồ sơ, nhân viên sẽ hướng dẫn bạn hoàn thành mọi thủ tục đăng ký xe. Sau khi hoàn tất thủ tục và kiểm tra xe, bạn nhận lại hồ sơ và chờ đến lượt bấm biển số.

Nộp lệ phí trước bạ (khoảng 2 – 3 triệu) tại văn phòng trả hồ sơ.

Bước 4: Cấp giấy hẹn và trả giấy đăng ký xe mới

Nhận giấy hẹn nhận đăng ký xe (khoảng 2 – 3 ngày sau khi đăng ký). Cơ quan công an sẽ giữ lại hồ sơ xe gốc mà không trả lại. Đến đúng giờ, mang theo giấy hẹn và CMND/CCCD để đến nhận đăng ký xe.

Bước 5: Đăng ký xe

Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký, bạn sẽ được cấp biển số và nhận giấy đăng ký xe.

Lệ phí cấp giấy đăng ký xe mới kèm biển số (theo giá lệ phí trước bạ):

Phạm vi của xe KV1(Hà Nội, TP.HCM) KV2(Thành phố trực thuộc trung ương khác; Thị trấn thuộc tỉnh) KV3(các khu vực khác trừ KV1, KV2)
Ô tô (trừ ô tô dưới 10 chỗ không phục vụ kinh doanh) 150.000 – 500.000 đồng 150.000 đồng 150.000 đồng
Xe du lịch dưới 10 chỗ không được kinh doanh 2 triệu – 20 triệu đồng 1 triệu 200.000 đồng

Phân biệt các loại biển số xe đang lưu hành tại Việt Nam

Đặc điểm biển số xe Chữ số tượng trưng Chức năng
Nền xanhChữ và số màu trắng A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M Xe của các cơ quan Đảng, Nhà nước
Nền xanhChữ và số màu trắng đĩa CD Xe máy chuyên dụng của lực lượng Công an nhân dân
nền trắngChữ và số màu đen A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z Xe của cá nhân và doanh nghiệp
Nền màu vàngChữ và số màu đỏ Ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ viết tắt khu kinh tế (LB) Xe của khu kinh tế, thương mạiXe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ
Nền màu vàngChữ và số màu đen A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z Xe kinh doanh vận tải

Giải đáp thắc mắc về biển số xe

Biển số quyền lực nhất Việt Nam

Không chỉ các cá nhân mà các tổ chức, cơ quan, đoàn thể cũng được cấp biển số xe riêng. Trong đó, biển số “quyền lực” nhất Việt Nam chính là biển “NG”. Biển hiệu có nền trắng, chữ đen nhưng chỉ có dòng chữ “NG” là màu đỏ.

Theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA có ghi rõ biển số NG cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự quán và người lao động nước ngoài. CMND của cơ quan ngoại giao đó.

Căn cứ vào khoản 2 mục I Thông tư 01-TTLN năm 1998, xe mang biển số ngoại giao được miễn khám xét, bắt giữ, trưng dụng và không bị áp dụng biện pháp xử lý.

Trường hợp người được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao gây tai nạn ngoài phạm vi xử lý của Cảnh sát giao thông Việt Nam. Hồ sơ sẽ được gửi về Bộ Ngoại giao để giải quyết bằng ngoại giao.

Nếu người điều khiển phương tiện là công dân Việt Nam và vi phạm luật giao thông thì vẫn bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Nhưng cần đảm bảo các hoạt động xử lý đó không cản trở hoạt động ngoại giao của các bên liên quan.

Không có biển số bị phạt bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ 2008, trường hợp phương tiện đi trên đường không có biển số sẽ bị phạt vi phạm an toàn giao thông. Mức phạt tiền được quy định tại Điều 16, 17, 18 Nghị định 100/2019/ND-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/ND-CP, cụ thể như sau:

Phương tiện giao thông Mức phạt
Xe hơi Phạt từ 2 – 3 triệu đồngTước giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng
Xe máy Phạt từ 800.000 – 1 triệu đồng
Máy kéo Phạt từ 1 – 2 triệu đồngTước giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 1 – 3 tháng

Xe mới mua chưa có biển số có sử dụng được không?

Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, Điều 12 quy định các trường hợp đăng ký xe tạm thời, cụ thể như sau:

“Phương tiện chưa đăng ký, chưa cấp biển số chính thức phải tham gia giao thông; Xe đăng ký nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam để du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe phục vụ các hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức; Ô tô đang làm thủ tục thu hồi giấy đăng ký, biển số để tái xuất trong nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam và các loại xe có quyết định chuyển nhượng, bán, cho, tặng.

Vì vậy, đối với chủ xe máy, ô tô đang chờ đăng ký xe, biển số chỉ cần làm thủ tục đăng ký tạm thời là có thể hoàn toàn tham gia giao thông. Những trường hợp không đăng ký tạm thời sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật hiện hành.

Những trường hợp nào cần phải đổi biển số xe?

Thông tư 58/2020/TT-BCA

Khoản 2 Điều 11 quy định chủ phương tiện được đổi biển số xe trong các trường hợp sau:

“2. Đối tượng được đổi, cấp lại biển số: Biển số bị mờ, gãy, hư hỏng, mất hoặc chủ phương tiện có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số thành biển số 5 số; phương tiện hoạt động kinh doanh vận tải mà đã đăng ký biển số nền trắng chữ và số màu đen được đổi sang biển số nền vàng chữ và số màu đen.

Điểm a Khoản 3 Điều 6 cũng quy định việc đổi, cấp lại biển số khi chuyển tên xe đi tỉnh khác:

“a) Chuyển quyền sở hữu cho tổ chức, cá nhân ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác (sau đây gọi là sang tên tỉnh khác): Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số của cơ quan đăng ký xe;”

Trường hợp không làm thủ tục đổi, cấp lại biển số mà vẫn cố tình tham gia giao thông, nếu bị phát hiện sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp nào sẽ bị thu hồi đăng ký, biển số xe?

Căn cứ Điều 15 Thông tư số 58/2020/TT-BCA, các trường hợp sau đây sẽ bị buộc thu hồi đăng ký, biển số xe, bao gồm:

  • Đổi tên xe, đổi chủ.
  • Xe không còn sử dụng, hết niên hạn sử dụng hoặc bị tiêu hủy vì lý do khách quan.
  • Khung xe đã được tháo ra để thay thế cho xe khác hoặc xe bị mất cắp không thể tìm thấy.
  • Xe tạm nhập, xe miễn thuế hiện đang được sử dụng vào mục đích khác.
  • Xe đăng ký tại khu kinh tế muốn tái xuất hoặc chuyển nhượng về Việt Nam.
  • Xe đăng ký biển số không đúng hệ thống theo quy định hoặc hồ sơ xe giả.
  • Xe quân sự được chuyển đổi thành xe dân sự khi không còn nhu cầu sử dụng.

Biển số xe xấu, không hợp phong thủy thì có thể làm mới được không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA mà chúng tôi vừa nêu trên, cơ quan công an có thẩm quyền không chấp nhận bất kỳ yêu cầu đổi biển số xe nào chỉ vì không đúng phong thủy.

Cách tra cứu biển số xe Hà Nội trực tuyến

Thay vì phải đến cơ quan có thẩm quyền tra cứu thông tin xe, bạn có thể tra cứu trực tuyến. Phương pháp này dễ dàng hơn và giúp chủ xe tiết kiệm thời gian, công sức. Các bước để làm như vậy như sau:

Bước 1 : Truy cập vào website http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Bước 2: Nhập thông tin đầy đủ vào các trường

  • Biển số đăng ký: Nhập biển số đã đăng ký. Có thể viết bằng chữ thường hoặc chữ hoa, liên tiếp hoặc có dấu gạch ngang. Ví dụ: 11A12345, 11a12345, 11a-12345. Nếu là biển 5 chữ số màu trắng thì thêm chữ T vào cuối (11A12345T). Nếu là biển 5 chữ số màu xanh thì thêm X vào cuối (11A12345X).
  • Nhập mã xác thực: Nhập đầy đủ dãy ký tự hiển thị trên màn hình, lưu ý chữ hoa, chữ thường, chữ O và số 0.
  • Số tem và chứng chỉ hiện tại: Nhập số tem và chứng chỉ hiện tại của xe. Lưu ý, giữa số và chữ phải có dấu “-” để phân tách. Ví dụ KC-12345.

Bước 3: Click vào ô “Tra cứu” để thực hiện tìm kiếm, thông tin tìm được sẽ hiển thị trên màn hình.

Kết luận

Như vậy trên đây là đáp án “Biển số 30 ở tỉnh nào?” Biển số 30 đâu?” và chúng tôi đã cung cấp cho bạn những thông tin liên quan đến biển số xe này. Hãy truy cập website Dichbiensoxe.online của chúng tôi để tìm hiểu biển số xe các tỉnh thành khác và khám phá những nội dung thú vị xung quanh biển số xe nhé!

Bài viết liên quan